⭐Cửa Gió Là Gì:
Cửa gió là một thành phần trong hệ thống thông gió của các công trình xây dựng như nhà ở, tòa nhà, văn phòng, nhà máy, trung tâm thương mại, và các công trình khác. Nó là một cửa thông gió được thiết kế để điều chỉnh luồng không khí, tạo sự lưu thông và tuần hoàn không khí trong không gian bên trong.
Cửa gió có thể có nhiều kiểu dáng và kích thước khác nhau, như cửa gió kính, cửa gió nhựa, cửa gió kim loại, v.v. Nó thường được đặt ở các vị trí chiến lược trên tường, trần hoặc cửa sổ để cho phép không khí tự nhiên đi vào hoặc thoát ra, đảm bảo sự thông thoáng và thoải mái cho không gian bên trong.
Cửa gió có thể được điều chỉnh hoặc đóng mở để kiểm soát lượng không khí và ánh sáng đi vào, tùy thuộc vào nhu cầu và điều kiện môi trường. Nó giúp cải thiện chất lượng không khí, tăng cường sự thoáng mát và tạo sự thoải mái cho người sử dụng trong các không gian sống và làm việc.
Tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của từng công trình, cửa gió có thể được thiết kế và lắp đặt theo các tiêu chuẩn và quy định về an toàn và hiệu suất, đảm bảo tính bền vững và khả năng hoạt động hiệu quả của hệ thống thông gió.

⭐Đặc Điểm Của Cửa Gió:
Dưới đây là một số đặc điểm nổi bật của cửa gió:
- Thiết kế đa dạng: Cửa gió có thể có nhiều kiểu dáng và kích thước khác nhau để phù hợp với yêu cầu thiết kế và không gian sử dụng. Có thể là cửa gió vuông, tròn, hình chữ nhật, hình tam giác, v.v.
- Vật liệu đa dạng: Cửa gió được sản xuất từ nhiều vật liệu khác nhau như nhựa, kim loại như nhôm sơn tĩnh điện, Inox 304, tôn, gỗ, v.v. Mỗi loại vật liệu có đặc tính riêng, cung cấp sự lựa chọn phù hợp cho từng ứng dụng cụ thể. Trong đó của gió bằng nhôm sơn tĩnh điện được sử dụng là chính, ngoài ra là của gió bằng nhựa, và inox, và bằng tôn sơn tĩnh điện
- Điều chỉnh lưu lượng không khí: Cửa gió có thể điều chỉnh lưu lượng không khí thông qua cơ chế mở/đóng hoặc điều chỉnh van. Điều này giúp kiểm soát luồng không khí và tạo sự thoáng mát trong không gian sử dụng.
- Khả năng cách âm và cách nhiệt: Một số loại cửa gió được thiết kế với khả năng cách âm và cách nhiệt, giúp giảm tiếng ồn từ bên ngoài và giữ nhiệt độ ổn định trong không gian bên trong.
- Dễ lắp đặt và vận hành: Cửa gió thường có thiết kế đơn giản, dễ lắp đặt và vận hành. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và công sức trong quá trình cài đặt và bảo trì.
- Thẩm mỹ và tương thích với kiến trúc: Cửa gió được thiết kế để tương thích với kiến trúc của công trình xây dựng, mang lại vẻ đẹp thẩm mỹ và đồng nhất cho không gian sử dụng.
- Khả năng tuỳ chỉnh: Cửa gió có thể được tuỳ chỉnh theo yêu cầu cụ thể của khách hàng, bao gồm kích thước, màu sắc, vật liệu và chức năng.
- Đáng tin cậy và bền bỉ: Cửa gió được chế tạo từ các vật liệu chất lượng cao, đảm bảo tính đáng tin cậy và khả năng chịu được môi trường khắc nghiệt trong thời gian dài.

⭐Ưu Điểm Của Cửa Gió:
Dưới đây là một số ưu điểm của các loại cửa gió phổ biến:
- Cửa gió bằng nhôm sơn tĩnh điện:
- Độ bền cao và kháng thời tiết tốt.
- Chống ăn mòn và không bị biến dạng trong môi trường ẩm ướt.
- Dễ dàng vệ sinh và bảo trì.
- Có nhiều lựa chọn màu sắc và thiết kế đa dạng.
- Tạo nét sang trọng và hiện đại cho không gian.
- Cửa gió bằng nhựa:
- Nhẹ, dễ gia công và lắp đặt.
- Chống thấm nước và cách nhiệt tốt.
- Khả năng chịu được môi trường ẩm ướt và hóa chất.
- Có tính linh hoạt trong thiết kế và màu sắc đa dạng.
- Cửa gió bằng inox (thép không gỉ) 304:
- Khả năng chống ăn mòn cao và độ bền vượt trội.
- Dễ dàng vệ sinh và không bị oxi hóa.
- Có tính thẩm mỹ cao và khả năng chịu được ánh sáng mặt trời mạnh.
- Thích hợp cho các ứng dụng yêu cầu tính vệ sinh cao như bệnh viện, nhà hàng, phòng thí nghiệm, v.v.
- Cửa gió bằng tôn sơn tĩnh điện:
- Độ cứng cao và khả năng chống va đập tốt.
- Kháng ăn mòn và chịu được môi trường khắc nghiệt.
- Dễ lắp đặt và bảo trì.
- Thích hợp cho các ứng dụng công nghiệp như nhà máy, xưởng sản xuất, v.v.
BẢNG GIÁ CỬA GIÓ CÁC LOẠI
⭐Phân Loại Các Loại Cửa Gió:
Dưới đây là phân loại các loại cửa gió dựa trên vật liệu, kiểu dáng và kết cấu:
Phân loại theo vật liệu:
- Cửa gió bằng nhôm sơn tĩnh điện.
- Cửa gió bằng nhựa.
- Cửa gió bằng inox (thép không gỉ) 304.
- Cửa gió bằng tôn sơn tĩnh điện.
Phân loại theo kiểu dáng:
- Cửa gió vuông.
- Cửa gió tròn.
- Cửa gió hình chữ nhật.
- Cửa gió cong.
- Cửa gió thẳng.
Phân loại theo kết cấu:
- Cửa gió nan bầu dục (còn gọi là cửa gió nan thẳng).
- Cửa gió nan T.
- Cửa gió khuếch tán.
- Cửa gió Z (còn gọi là cửa louver).
- Cửa gió nan đôi (còn gọi là cửa gió sọt trứng).
- Cửa gió Slot.
- Cửa gió nan bầu dục kèm van OBD.
- Cửa gió đảo chiều.
- Cửa gió nghệ thuật cắt theo hoa văn mong muốn.
- Cửa gió xả áp.
Mỗi loại cửa gió có đặc điểm và ứng dụng riêng, phù hợp với từng nhu cầu và môi trường sử dụng. Tùy theo thiết kế và yêu cầu công năng của không gian, người dùng có thể lựa chọn loại cửa gió phù hợp để đảm bảo sự thông gió, khuếch tán và tạo mỹ quan cho không gian.

⭐Ứng Dụng Cửa Cửa Gió:
Dưới đây là ứng dụng của các loại cửa gió phổ biến:
- Cửa gió vuông, tròn, hình chữ nhật: Thường được sử dụng trong các hệ thống thông gió và hút mùi trong nhà, văn phòng, nhà máy, trung tâm thương mại và các công trình xây dựng khác.
- Cửa gió cong: Thích hợp cho các khu vực có thiết kế nghệ thuật hoặc yêu cầu sự mềm mại, nhẹ nhàng trong không gian nội thất, như phòng triển lãm, nhà hàng, khách sạn.
- Cửa gió khuếch tán: Sử dụng để phân tán dòng không khí một cách đồng đều trong phòng, giúp cải thiện chất lượng không khí và tạo cảm giác thoáng mát. Thường được sử dụng trong hệ thống điều hòa không khí trung tâm.
- Cửa gió Z (cửa louver): Thường được dùng để kiểm soát lưu lượng không khí và tạo hiệu ứng estetik trong kiến trúc, như tạo điểm nhấn cho các tòa nhà, khu thương mại và khu dân cư.
- Cửa gió Slot: Thường được sử dụng trong hệ thống thông gió trong các công trình công nghiệp và nhà máy để tạo dòng không khí lưu thông và kiểm soát nhiệt độ.
- Cửa gió đảo chiều: Sử dụng để kiểm soát hướng lưu thông không khí, thường được sử dụng trong các khu vực có yêu cầu đặc biệt về địa hình và kiến trúc, như nhà xưởng, nhà ga, sân bay.
- Cửa gió nghệ thuật cắt theo hoa văn mong muốn: Dùng để tạo điểm nhấn nghệ thuật và tạo không gian độc đáo trong kiến trúc nội ngoại thất, như các phòng triển lãm, trung tâm thương mại, khách sạn sang trọng.
- Cửa gió xả áp: Thường được sử dụng trong hệ thống thông gió và xả khói, giúp tạo áp suất âm và đẩy dòng khí ra ngoài một cách hiệu quả.

⭐Tại Sao Lại Sử Dụng Các Loại Cửa Gió Khác Nhau:
Dưới đây là các lợi ích và lí do sử dụng các loại cửa gió khác nhau:
- Đáp ứng nhu cầu thông gió: Các loại cửa gió được thiết kế đa dạng nhằm đáp ứng nhu cầu thông gió cho từng không gian và ứng dụng cụ thể. Việc lựa chọn loại cửa gió phù hợp giúp đảm bảo dòng không khí lưu thông một cách hiệu quả.
- Kiểm soát lưu lượng không khí: Các loại cửa gió được thiết kế có tính năng điều chỉnh lưu lượng không khí, cho phép điều chỉnh độ mở và đóng của cửa gió. Điều này giúp tạo điều kiện thoáng mát và đảm bảo cung cấp đủ lượng không khí cần thiết cho không gian sử dụng.
- Tạo hiệu ứng thẩm mỹ và nghệ thuật: Các loại cửa gió có kiểu dáng đa dạng như vuông, tròn, hình chữ nhật, cong, v.v., giúp tạo điểm nhấn thẩm mỹ và nghệ thuật cho không gian. Chúng có thể trở thành phần trang trí độc đáo, tạo sự hài hòa và tương thích với kiến trúc và phong cách của không gian sử dụng.
- Kiểm soát áp suất không khí: Một số loại cửa gió như cửa gió xả áp được sử dụng để kiểm soát áp suất không khí trong không gian. Chúng giúp tạo áp suất âm, áp suất dương hoặc tạo dòng không khí một chiều nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động của hệ thống thông gió.
- Tính linh hoạt và thích ứng: Sử dụng các loại cửa gió khác nhau cho phù hợp với từng ứng dụng cụ thể, từ các công trình công nghiệp, nhà máy, văn phòng, nhà ở, nhà hàng, khách sạn, trung tâm thương mại, và nhiều nơi khác. Các loại cửa gió có khả năng linh hoạt và dễ dàng thích ứng với các yêu cầu kỹ thuật, không gian và mục đích sử dụng.
⭐Bảng Giá Cửa Gió Các Loại:
⭐1.BẢNG GIÁ CỬA GIÓ KHUẾCH TÁN TRÒN
![]() |
|||||
BẢNG GIÁ CỬA GIÓ KHUẾCH TÁN TRÒN | |||||
STT | Tên sản phẩm | Kích thước mặt | Kích thước cổ | ĐVT | Đơn giá |
1 | D200 | 200 | 95 | Cái | 209,000 |
2 | D250 | 250 | 150 | Cái | 238,000 |
3 | D300 | 300 | 180 | Cái | 266,000 |
4 | D350 | 350 | 200 | Cái | 304,000 |
5 | D400 | 400 | 250 | Cái | 380,000 |
6 | D450 | 450 | 300 | Cái | 399,000 |
7 | D500 | 500 | 350 | Cái | 456,000 |
8 | D550 | 550 | 400 | Cái | 494,000 |
9 | D600 | 600 | 450 | Cái | 532,000 |
⭐2.BẢNG GIÁ CỬA GIÓ KHUẾCH TÁN VUÔNG
![]() |
|||||
BẢNG GIÁ CỬA GIÓ
KHUẾCH TÁN VUÔNG |
|||||
STT | Tên sản phẩm | Chiều dài (A) | Chiều rộng (B) | ĐVT | Đơn giá/cái
VNĐ |
Kích thước cửa là kích thước phủ bì AxB(mm) / Kích thước cổ là (A-150) x (B-150) | |||||
1 | 200×200 | 200 | 200 | Cái | 89,000 |
2 | 250×250 | 250 | 250 | Cái | 108,000 |
3 | 300×300 | 300 | 300 | Cái | 131,000 |
4 | 350×350 | 350 | 350 | Cái | 155,000 |
5 | 400×400 | 400 | 400 | Cái | 182,000 |
6 | 450×450 | 450 | 450 | Cái | 211,000 |
7 | 500×500 | 500 | 500 | Cái | 243,000 |
8 | 550×550 | 550 | 550 | Cái | 276,000 |
9 | 600×600 | 600 | 600 | Cái | 318,000 |
10 | 700×700 | 700 | 700 | Cái | 415,000 |
11 | 800×800 | 800 | 800 | Cái | 518,000 |
12 | 900×900 | 900 | 900 | Cái | 631,000 |
13 | 1000×1000 | 1000 | 1000 | Cái | 755,000 |
⭐3.BẢNG GIÁ BẢNG GIÁ CỬA GIÓ NAN Z (CỬA GIÓ LOUVER)
BẢNG GIÁ CỬA GIÓ NAN Z ( CỬA GIÓ LOUVER) |
|||||
STT | Tên sản phẩm | Chiều dài (A) | Chiều rộng (B) | ĐVT | Đơn giá/cái VNĐ |
Kích thước cửa là kích thước phủ bì AxB(mm) / Kích thước cổ là (A-50) x (B-50) | |||||
1 | 200×200 | 200 | 200 | Cái | 72,000 |
2 | 300×200 | 300 | 200 | Cái | 86,000 |
3 | 400×200 | 400 | 200 | Cái | 102,000 |
4 | 500×200 | 500 | 200 | Cái | 116,000 |
5 | 600×200 | 600 | 200 | Cái | 124,000 |
6 | 700×200 | 700 | 200 | Cái | 142,000 |
7 | 300×300 | 300 | 300 | Cái | 109,000 |
8 | 400×300 | 400 | 300 | Cái | 129,000 |
9 | 500×300 | 500 | 300 | Cái | 149,000 |
10 | 600×300 | 600 | 300 | Cái | 167,000 |
11 | 700×300 | 700 | 300 | Cái | 190,000 |
12 | 800×300 | 800 | 300 | Cái | 212,000 |
13 | 400×400 | 400 | 400 | Cái | 157,000 |
14 | 500×400 | 500 | 400 | Cái | 181,000 |
15 | 600×400 | 600 | 400 | Cái | 210,000 |
16 | 700×400 | 700 | 400 | Cái | 238,000 |
17 | 800×400 | 800 | 400 | Cái | 267,000 |
18 | 900×400 | 900 | 400 | Cái | 295,000 |
19 | 500×500 | 500 | 500 | Cái | 215,000 |
20 | 600×500 | 600 | 500 | Cái | 253,000 |
21 | 700×500 | 700 | 500 | Cái | 287,000 |
22 | 800×500 | 800 | 500 | Cái | 321,000 |
23 | 900×500 | 900 | 500 | Cái | 361,000 |
24 | 1000×500 | 1000 | 500 | Cái | 396,000 |
25 | 600×600 | 600 | 600 | Cái | 295,000 |
26 | 700×600 | 700 | 600 | Cái | 335,000 |
27 | 800×600 | 800 | 600 | Cái | 382,000 |
28 | 900×600 | 900 | 600 | Cái | 424,000 |
29 | 1000×600 | 1000 | 600 | Cái | 466,000 |
30 | 1100×600 | 1100 | 600 | Cái | 507,000 |
31 | 700×700 | 700 | 700 | Cái | 391,000 |
32 | 800×700 | 800 | 700 | Cái | 439,000 |
33 | 900×700 | 900 | 700 | Cái | 486,000 |
34 | 1000×700 | 1000 | 700 | Cái | 534,000 |
35 | 1100×700 | 1100 | 700 | Cái | 582,000 |
36 | 1200×700 | 1200 | 700 | Cái | 630,000 |
37 | 800×800 | 800 | 800 | Cái | 496,000 |
38 | 900×800 | 900 | 800 | Cái | 549,000 |
39 | 1000×800 | 1000 | 800 | Cái | 603,000 |
40 | 1100×800 | 1100 | 800 | Cái | 657,000 |
41 | 1200×800 | 1200 | 800 | Cái | 711,000 |
42 | 1300×800 | 1300 | 800 | Cái | 765,000 |
43 | 900×900 | 900 | 900 | Cái | 613,000 |
44 | 1000×900 | 1000 | 900 | Cái | 673,000 |
45 | 1100×900 | 1100 | 900 | Cái | 732,000 |
46 | 1200×900 | 1200 | 900 | Cái | 792,000 |
47 | 1300×900 | 1300 | 900 | Cái | 852,000 |
48 | 1400×900 | 1400 | 900 | Cái | 912,000 |
49 | 1000×1000 | 1000 | 1000 | Cái | 741,000 |
50 | 1100×1000 | 1100 | 1000 | Cái | 808,000 |
51 | 1200×1000 | 1200 | 1000 | Cái | 873,000 |
52 | 1300×1000 | 1300 | 1000 | Cái | 939,000 |
53 | 1400×1000 | 1400 | 1000 | Cái | 1,005,000 |
54 | 1500×1000 | 1500 | 1000 | Cái | 1,071,000 |
⭐4.BẢNG GIÁ CỬA GIÓ NAN BẦU DỤC ( NAN THẲNG)
![]() |
|||||
BẢNG GIÁ CỬA GIÓ NAN BẦU DỤC ( NAN THẲNG) | |||||
STT | Tên sản phẩm | Chiều dài (A) | Chiều rộng (B) | ĐVT | Đơn giá VNĐ |
Kích thước cửa là kích thước phủ bì AxB(mm) / Kích thước cổ là (A-50) x (B-50) | |||||
1 | 200×200 | 200 | 200 | Cái | 69,300 |
2 | 300×200 | 300 | 200 | Cái | 85,500 |
3 | 400×200 | 400 | 200 | Cái | 101,600 |
4 | 500×200 | 500 | 200 | Cái | 117,800 |
5 | 600×200 | 600 | 200 | Cái | 127,300 |
6 | 700×200 | 700 | 200 | Cái | 145,300 |
7 | 300×300 | 300 | 300 | Cái | 106,400 |
8 | 400×300 | 400 | 300 | Cái | 127,300 |
9 | 500×300 | 500 | 300 | Cái | 149,100 |
10 | 600×300 | 600 | 300 | Cái | 170,000 |
11 | 700×300 | 700 | 300 | Cái | 193,800 |
12 | 800×300 | 800 | 300 | Cái | 218,500 |
13 | 400×400 | 400 | 400 | Cái | 153,900 |
14 | 500×400 | 500 | 400 | Cái | 181,400 |
15 | 600×400 | 600 | 400 | Cái | 211,800 |
16 | 700×400 | 700 | 400 | Cái | 242,200 |
17 | 800×400 | 800 | 400 | Cái | 272,600 |
18 | 900×400 | 900 | 400 | Cái | 303,000 |
19 | 500×500 | 500 | 500 | Cái | 212,800 |
20 | 600×500 | 600 | 500 | Cái | 253,600 |
21 | 700×500 | 700 | 500 | Cái | 290,700 |
22 | 800×500 | 800 | 500 | Cái | 327,700 |
23 | 900×500 | 900 | 500 | Cái | 370,500 |
24 | 1000×500 | 1000 | 500 | Cái | 408,500 |
25 | 600×600 | 600 | 600 | Cái | 296,400 |
26 | 700×600 | 700 | 600 | Cái | 339,100 |
27 | 800×600 | 800 | 600 | Cái | 388,500 |
28 | 900×600 | 900 | 600 | Cái | 434,100 |
29 | 1000×600 | 1000 | 600 | Cái | 478,800 |
30 | 1100×600 | 1100 | 600 | Cái | 523,400 |
31 | 700×700 | 700 | 700 | Cái | 394,200 |
32 | 800×700 | 800 | 700 | Cái | 445,500 |
33 | 900×700 | 900 | 700 | Cái | 497,800 |
34 | 1000×700 | 1000 | 700 | Cái | 549,100 |
35 | 1100×700 | 1100 | 700 | Cái | 600,400 |
36 | 1200×700 | 1200 | 700 | Cái | 651,700 |
37 | 800×800 | 800 | 800 | Cái | 502,500 |
38 | 900×800 | 900 | 800 | Cái | 560,500 |
39 | 1000×800 | 1000 | 800 | Cái | 618,400 |
40 | 1100×800 | 1100 | 800 | Cái | 676,400 |
41 | 1200×800 | 1200 | 800 | Cái | 734,300 |
42 | 1300×800 | 1300 | 800 | Cái | 792,300 |
43 | 900×900 | 900 | 900 | Cái | 624,100 |
44 | 1000×900 | 1000 | 900 | Cái | 688,700 |
45 | 1100×900 | 1100 | 900 | Cái | 753,300 |
46 | 1200×900 | 1200 | 900 | Cái | 817,000 |
47 | 1300×900 | 1300 | 900 | Cái | 881,600 |
48 | 1400×900 | 1400 | 900 | Cái | 946,200 |
49 | 1000×1000 | 1000 | 1000 | Cái | 758,100 |
50 | 1100×1000 | 1100 | 1000 | Cái | 829,300 |
51 | 1200×1000 | 1200 | 1000 | Cái | 900,600 |
52 | 1300×1000 | 1300 | 1000 | Cái | 970,900 |
53 | 1400×1000 | 1400 | 1000 | Cái | 1,042,100 |
54 | 1500×1000 | 1500 | 1000 | Cái | 1,112,400 |
⭐5.BẢNG GIÁ CỬA GIÓ NAN BẦU DỤC 2 LỚP ( CỬA GIÓ SỌT TRỨNG)
![]() |
|||||
BẢNG GIÁ CỬA GIÓ NAN BẦU DỤC 2 LỚP ( CỬA GIÓ SỌT TRỨNG) |
|||||
TT | Tên sản phẩm | Chiều dài (A) | Chiều rộng (B) | ĐVT | Đơn giá VNĐ |
Kích thước cửa là kích thước phủ bì AxB(mm) / Kích thước cổ là (A-50) x (B-50) | |||||
1 | 200×200 | 200 | 200 | Cái | 104,000 |
2 | 300×200 | 300 | 200 | Cái | 135,000 |
3 | 400×200 | 400 | 200 | Cái | 165,000 |
4 | 500×200 | 500 | 200 | Cái | 196,000 |
5 | 600×200 | 600 | 200 | Cái | 232,000 |
6 | 700×200 | 700 | 200 | Cái | 267,000 |
7 | 300×300 | 300 | 300 | Cái | 175,000 |
8 | 400×300 | 400 | 300 | Cái | 217,000 |
9 | 500×300 | 500 | 300 | Cái | 258,000 |
10 | 600×300 | 600 | 300 | Cái | 314,000 |
11 | 700×300 | 700 | 300 | Cái | 362,000 |
12 | 800×300 | 800 | 300 | Cái | 409,000 |
13 | 400×400 | 400 | 400 | Cái | 268,000 |
14 | 500×400 | 500 | 400 | Cái | 320,000 |
15 | 600×400 | 600 | 400 | Cái | 397,000 |
16 | 700×400 | 700 | 400 | Cái | 456,000 |
17 | 800×400 | 800 | 400 | Cái | 516,000 |
18 | 900×400 | 900 | 400 | Cái | 575,000 |
19 | 500×500 | 500 | 500 | Cái | 383,000 |
20 | 600×500 | 600 | 500 | Cái | 480,000 |
21 | 700×500 | 700 | 500 | Cái | 551,000 |
22 | 800×500 | 800 | 500 | Cái | 623,000 |
23 | 900×500 | 900 | 500 | Cái | 695,000 |
24 | 1000×500 | 1000 | 500 | Cái | 767,000 |
25 | 600×600 | 600 | 600 | Cái | 562,000 |
26 | 700×600 | 700 | 600 | Cái | 646,000 |
27 | 800×600 | 800 | 600 | Cái | 731,000 |
28 | 900×600 | 900 | 600 | Cái | 815,000 |
29 | 1000×600 | 1000 | 600 | Cái | 899,000 |
30 | 1100×600 | 1100 | 600 | Cái | 983,000 |
31 | 700×700 | 700 | 700 | Cái | 764,000 |
32 | 800×700 | 800 | 700 | Cái | 865,000 |
33 | 900×700 | 900 | 700 | Cái | 966,000 |
34 | 1000×700 | 1000 | 700 | Cái | 1,067,000 |
35 | 1100×700 | 1100 | 700 | Cái | 1,169,000 |
36 | 1200×700 | 1200 | 700 | Cái | 1,269,000 |
37 | 800×800 | 800 | 800 | Cái | 978,000 |
38 | 900×800 | 900 | 800 | Cái | 1,092,000 |
39 | 1000×800 | 1000 | 800 | Cái | 1,206,000 |
40 | 1100×800 | 1100 | 800 | Cái | 1,320,000 |
41 | 1200×800 | 1200 | 800 | Cái | 1,434,000 |
42 | 1300×800 | 1300 | 800 | Cái | 1,547,000 |
43 | 900×900 | 900 | 900 | Cái | 1,216,000 |
44 | 1000×900 | 1000 | 900 | Cái | 1,343,000 |
45 | 1100×900 | 1100 | 900 | Cái | 1,471,000 |
46 | 1200×900 | 1200 | 900 | Cái | 1,597,000 |
47 | 1300×900 | 1300 | 900 | Cái | 1,724,000 |
48 | 1400×900 | 1400 | 900 | Cái | 1,851,000 |
49 | 1000×1000 | 1000 | 1000 | Cái | 1,481,000 |
50 | 1100×1000 | 1100 | 1000 | Cái | 1,622,000 |
51 | 1200×1000 | 1200 | 1000 | Cái | 1,761,000 |
52 | 1300×1000 | 1300 | 1000 | Cái | 1,901,000 |
53 | 1400×1000 | 1400 | 1000 | Cái | 2,042,000 |
54 | 1500×1000 | 1500 | 1000 | Cái | 2,181,000 |